Lớp 11

Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Ancol, Phenol môn Hóa học 11 năm 2020-2021

Mời các em cùng tham khảo Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Ancol, Phenol môn Hóa học 11 5 2020-2021.pdf được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các em học trò củng cố tri thức, tăng lên kĩ năng làm bài. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo có lợi cho các em học trò.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ ANCOL PHENOL MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2020-2021

 

Câu 1: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng tính năng hết với 9,2 gam Na, nhận được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol ấy là: (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A. C3H5OH và C4H7OH.                                      B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4 H9OH.                                     D. CH3OH và C2H5OH

Câu 2: Cho m gam 1 ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung hot. Sau lúc phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi nhận được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16)

A. 0,64.                            B. 0,46.                           C. 0,32.                           D. 0,92

Câu 3: X là 1 ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, nhận được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là: (cho C = 12, O = 16)

A. C3H7OH.                      B. C3H6(OH)2.                  C. C3H5(OH)3.                 D. C2H4(OH)2.

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng tính năng với CuO (dư) nung hot, nhận được 1 hỗn hợp rắn Z và 1 hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn thể Y phản ứng với 1 lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun hot, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 9,2.                            B. 7,8.                            C. 7,4.                              D. 8,8.

Câu 5: Đun hot hỗn hợp gồm 2 rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau lúc các phản ứng chấm dứt, nhận được 6 gam hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của 2 rượu trên là:

A. CH3OH và C2H5OH                                            B. C3H7OH và C4H9OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.                                          D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 6: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung hot, sau 1 thời kì nhận được hỗn hợp thành phầm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn thể X tính năng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là:

A. 70,4%.                         B. 65,5%.                          C. 76,6%.                           D. 80,0%.

Câu 7: Đun hot 1 rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ phù hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là:

 A. C4H8O.                        B. CH4O.                            C. C2H6O.                           D. C3H8O

Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy bình đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, nhận được CO2 và H2O có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol ấy là:

 A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.                                                           B. C2H5OH và C4H9OH.

 C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.                                                           D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Câu 9: 1 hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỷ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức dễ ợt nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là:

A. 3.                                    B. 6.                                    C. 4.                                 D. 5.

Câu 11: Đun hot hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, nhận được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam 1 trong các ete ấy đem đốt cháy hoàn toàn, nhận được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol ấy là

A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.                                 B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH.                                                  D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol 1 ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tính năng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:

A. 9,8 và propan-1,2-điol.                                             B. 4,9 và propan-1,2-điol.

C. 4,9 và propan-1,3-điol.                                             D. 4,9 và glixerol.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ phù hợp, nhận được hỗn hợp thành phầm hữu cơ Y. Cho Y tính năng với 1 lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nhận được 54 gam Ag. Giá trị của m là :

 A. 13,5.                                 B. 8,1.                               C. 8,5.                               D. 15,3

Câu 14: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn thể lượng anđehit trên tính năng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nhận được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:

A. C2H5OH, C3H7CH2OH.                                             B. CH3OH, C2H5OH.

 C. C2H5OH, C2H5CH2OH.                                            D. CH3OH, C2H5CH2OH.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy bình đẳng, nhận được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 5,42.                           B. 7,42.                                 C. 5,72.                            D. 4,72.

Câu 16: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là:

A. CH3-CH2-CH2-OH.                                                     B. CH3-CH(OH)-CH3.

C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.                                              D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, nhận được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là :

A. 11,20.                           B. 14,56.                      C. 4,48.                            D. 15,68.

Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 thành phầm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung hot. Sau lúc các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tính năng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là:

A. 16,3%.                          B. 65,2%.                      C. 48,9%.                       D. 83,7%.

Câu 19: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung hot ở nhiệt độ cao. Sau lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2 , CO, N2 và H2. Giá trị của x là:

A. 0,45.                            B. 0,60.                          C. 0,36.                           D. 0,54

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy bình đẳng), nhận được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun hot m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa nhận được là:

 A. 6,50 gam.                      B. 7,85 gam.                C. 7,40 gam.                    D. 5,60 gam

Câu 21: Chia hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X bé hơn của Y) là bình đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau:

– Đốt cháy hoàn toàn phần 1 nhận được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.

– Đun hot phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp 3 ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp 3 ete trên, nhận được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần là lượt:

A. 20% và 40%.                 B. 40% và 20%.             C. 25% và 35%.                D. 30% và 30%.

Câu 22: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun hot X với H2SO4 đặc nhận được anken Y. Phân tử khối của Y là :

A. 56.                                  B. 70.                            C. 28.                              D. 42.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tính năng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chất Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?

A. X làm mất thuốc nước brom.

B. Trong X có 2 nhóm –OH kết hợp với 2 nguyên tử cacbon bậc 2.

C. Trong X có 3 nhóm –CH3.

D. Hiđrat hóa but-2-en nhận được X.

Câu 24: Oxi hóa 0,08 mol 1 ancol đơn chức, nhận được hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic, 1 anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn thể X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tính năng hết với Na dư, nhận được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn nhận được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là :

A. 31,25%.                           B. 62,50%.                     C. 40,00%.                     D. 50,00%.

Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X nhận được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tính năng với Na dư nhận được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :

A. 6,72.                               B. 11,20.                        C. 5,60.                           D. 3,36.

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Ancol, Phenol môn Hóa học 11 5 2020-2021.pdf. Để xem toàn thể nội dung các em chọn tác dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập .

Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

  • Trắc nghiệm dẫn xuất Ancol, Phenol trong đề thi THPT QG môn Hóa (có đáp án)
  • Trắc nghiệm lý thuyết Ancol – Phenol (có đáp án)

​Chúc các em học tập tốt !

Xem thêm thông tin Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Ancol, Phenol môn Hóa học 11 năm 2020-2021

Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Ancol, Phenol môn Hóa học 11 5 2020-2021

Mời các em cùng tham khảo Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Ancol, Phenol môn Hóa học 11 5 2020-2021.pdf được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các em học trò củng cố tri thức, tăng lên kĩ năng làm bài. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo có lợi cho các em học trò.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ ANCOL PHENOL MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2020-2021

 

Câu 1: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng tính năng hết với 9,2 gam Na, nhận được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol ấy là: (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A. C3H5OH và C4H7OH.                                      B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4 H9OH.                                     D. CH3OH và C2H5OH

Câu 2: Cho m gam 1 ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung hot. Sau lúc phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi nhận được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16)

A. 0,64.                            B. 0,46.                           C. 0,32.                           D. 0,92

Câu 3: X là 1 ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, nhận được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là: (cho C = 12, O = 16)

A. C3H7OH.                      B. C3H6(OH)2.                  C. C3H5(OH)3.                 D. C2H4(OH)2.

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng tính năng với CuO (dư) nung hot, nhận được 1 hỗn hợp rắn Z và 1 hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn thể Y phản ứng với 1 lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun hot, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 9,2.                            B. 7,8.                            C. 7,4.                              D. 8,8.

Câu 5: Đun hot hỗn hợp gồm 2 rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau lúc các phản ứng chấm dứt, nhận được 6 gam hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của 2 rượu trên là:

A. CH3OH và C2H5OH                                            B. C3H7OH và C4H9OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.                                          D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 6: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung hot, sau 1 thời kì nhận được hỗn hợp thành phầm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn thể X tính năng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là:

A. 70,4%.                         B. 65,5%.                          C. 76,6%.                           D. 80,0%.

Câu 7: Đun hot 1 rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ phù hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là:

 A. C4H8O.                        B. CH4O.                            C. C2H6O.                           D. C3H8O

Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy bình đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, nhận được CO2 và H2O có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol ấy là:

 A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.                                                           B. C2H5OH và C4H9OH.

 C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.                                                           D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Câu 9: 1 hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỷ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức dễ ợt nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là:

A. 3.                                    B. 6.                                    C. 4.                                 D. 5.

Câu 11: Đun hot hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, nhận được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam 1 trong các ete ấy đem đốt cháy hoàn toàn, nhận được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol ấy là

A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.                                 B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH.                                                  D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol 1 ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tính năng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:

A. 9,8 và propan-1,2-điol.                                             B. 4,9 và propan-1,2-điol.

C. 4,9 và propan-1,3-điol.                                             D. 4,9 và glixerol.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ phù hợp, nhận được hỗn hợp thành phầm hữu cơ Y. Cho Y tính năng với 1 lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nhận được 54 gam Ag. Giá trị của m là :

 A. 13,5.                                 B. 8,1.                               C. 8,5.                               D. 15,3

Câu 14: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn thể lượng anđehit trên tính năng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nhận được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:

A. C2H5OH, C3H7CH2OH.                                             B. CH3OH, C2H5OH.

 C. C2H5OH, C2H5CH2OH.                                            D. CH3OH, C2H5CH2OH.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy bình đẳng, nhận được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 5,42.                           B. 7,42.                                 C. 5,72.                            D. 4,72.

Câu 16: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là:

A. CH3-CH2-CH2-OH.                                                     B. CH3-CH(OH)-CH3.

C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.                                              D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, nhận được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là :

A. 11,20.                           B. 14,56.                      C. 4,48.                            D. 15,68.

Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 thành phầm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung hot. Sau lúc các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tính năng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là:

A. 16,3%.                          B. 65,2%.                      C. 48,9%.                       D. 83,7%.

Câu 19: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung hot ở nhiệt độ cao. Sau lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2 , CO, N2 và H2. Giá trị của x là:

A. 0,45.                            B. 0,60.                          C. 0,36.                           D. 0,54

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy bình đẳng), nhận được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun hot m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa nhận được là:

 A. 6,50 gam.                      B. 7,85 gam.                C. 7,40 gam.                    D. 5,60 gam

Câu 21: Chia hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X bé hơn của Y) là bình đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau:

– Đốt cháy hoàn toàn phần 1 nhận được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.

– Đun hot phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp 3 ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp 3 ete trên, nhận được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần là lượt:

A. 20% và 40%.                 B. 40% và 20%.             C. 25% và 35%.                D. 30% và 30%.

Câu 22: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun hot X với H2SO4 đặc nhận được anken Y. Phân tử khối của Y là :

A. 56.                                  B. 70.                            C. 28.                              D. 42.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tính năng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chất Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?

A. X làm mất thuốc nước brom.

B. Trong X có 2 nhóm –OH kết hợp với 2 nguyên tử cacbon bậc 2.

C. Trong X có 3 nhóm –CH3.

D. Hiđrat hóa but-2-en nhận được X.

Câu 24: Oxi hóa 0,08 mol 1 ancol đơn chức, nhận được hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic, 1 anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn thể X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tính năng hết với Na dư, nhận được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn nhận được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là :

A. 31,25%.                           B. 62,50%.                     C. 40,00%.                     D. 50,00%.

Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X nhận được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tính năng với Na dư nhận được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :

A. 6,72.                               B. 11,20.                        C. 5,60.                           D. 3,36.

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Ancol, Phenol môn Hóa học 11 5 2020-2021.pdf. Để xem toàn thể nội dung các em chọn tác dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập .

Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

Trắc nghiệm dẫn xuất Ancol, Phenol trong đề thi THPT QG môn Hóa (có đáp án)
Trắc nghiệm lý thuyết Ancol – Phenol (có đáp án)

​Chúc các em học tập tốt !

Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm thiên nhiên và xã hội Liên Bang Nga Địa lí 11

484

Tổng ôn Đặc điểm thiên nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á Địa lí 11

545

Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm thiên nhiên, dân cư, xã hội của Ô-xtrây-li-a Địa lí 11

302

22 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Thiên nhiên, dân cư và xã hội của các nước Đông Nam Á Địa lí 11 có đáp án

867

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Thiên nhiên, dân cư và xã hội của các nước Đông Nam Á Địa lí 11 có đáp án

713

41 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Thiên nhiên, dân cư, và xã hội Trung Quốc Địa lí 11 có đáp án

764

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bài #tập #trắc #nghiệm #chuyên #đề #Ancol #Phenol #môn #Hóa #học #5

Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Ancol, Phenol môn Hóa học 11 5 2020-2021

Mời các em cùng tham khảo Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Ancol, Phenol môn Hóa học 11 5 2020-2021.pdf được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các em học trò củng cố tri thức, tăng lên kĩ năng làm bài. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo có lợi cho các em học trò.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ ANCOL PHENOL MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2020-2021

 

Câu 1: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng tính năng hết với 9,2 gam Na, nhận được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol ấy là: (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A. C3H5OH và C4H7OH.                                      B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4 H9OH.                                     D. CH3OH và C2H5OH

Câu 2: Cho m gam 1 ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung hot. Sau lúc phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi nhận được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16)

A. 0,64.                            B. 0,46.                           C. 0,32.                           D. 0,92

Câu 3: X là 1 ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, nhận được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là: (cho C = 12, O = 16)

A. C3H7OH.                      B. C3H6(OH)2.                  C. C3H5(OH)3.                 D. C2H4(OH)2.

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng tính năng với CuO (dư) nung hot, nhận được 1 hỗn hợp rắn Z và 1 hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn thể Y phản ứng với 1 lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun hot, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 9,2.                            B. 7,8.                            C. 7,4.                              D. 8,8.

Câu 5: Đun hot hỗn hợp gồm 2 rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau lúc các phản ứng chấm dứt, nhận được 6 gam hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của 2 rượu trên là:

A. CH3OH và C2H5OH                                            B. C3H7OH và C4H9OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.                                          D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 6: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung hot, sau 1 thời kì nhận được hỗn hợp thành phầm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn thể X tính năng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là:

A. 70,4%.                         B. 65,5%.                          C. 76,6%.                           D. 80,0%.

Câu 7: Đun hot 1 rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ phù hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là:

 A. C4H8O.                        B. CH4O.                            C. C2H6O.                           D. C3H8O

Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy bình đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, nhận được CO2 và H2O có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol ấy là:

 A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.                                                           B. C2H5OH và C4H9OH.

 C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.                                                           D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Câu 9: 1 hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỷ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức dễ ợt nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là:

A. 3.                                    B. 6.                                    C. 4.                                 D. 5.

Câu 11: Đun hot hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, nhận được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam 1 trong các ete ấy đem đốt cháy hoàn toàn, nhận được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol ấy là

A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.                                 B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH.                                                  D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol 1 ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tính năng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:

A. 9,8 và propan-1,2-điol.                                             B. 4,9 và propan-1,2-điol.

C. 4,9 và propan-1,3-điol.                                             D. 4,9 và glixerol.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy bình đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ phù hợp, nhận được hỗn hợp thành phầm hữu cơ Y. Cho Y tính năng với 1 lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nhận được 54 gam Ag. Giá trị của m là :

 A. 13,5.                                 B. 8,1.                               C. 8,5.                               D. 15,3

Câu 14: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn thể lượng anđehit trên tính năng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nhận được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:

A. C2H5OH, C3H7CH2OH.                                             B. CH3OH, C2H5OH.

 C. C2H5OH, C2H5CH2OH.                                            D. CH3OH, C2H5CH2OH.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy bình đẳng, nhận được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 5,42.                           B. 7,42.                                 C. 5,72.                            D. 4,72.

Câu 16: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là:

A. CH3-CH2-CH2-OH.                                                     B. CH3-CH(OH)-CH3.

C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.                                              D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, nhận được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là :

A. 11,20.                           B. 14,56.                      C. 4,48.                            D. 15,68.

Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 thành phầm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung hot. Sau lúc các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tính năng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là:

A. 16,3%.                          B. 65,2%.                      C. 48,9%.                       D. 83,7%.

Câu 19: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung hot ở nhiệt độ cao. Sau lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2 , CO, N2 và H2. Giá trị của x là:

A. 0,45.                            B. 0,60.                          C. 0,36.                           D. 0,54

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy bình đẳng), nhận được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun hot m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa nhận được là:

 A. 6,50 gam.                      B. 7,85 gam.                C. 7,40 gam.                    D. 5,60 gam

Câu 21: Chia hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X bé hơn của Y) là bình đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau:

– Đốt cháy hoàn toàn phần 1 nhận được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.

– Đun hot phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp 3 ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp 3 ete trên, nhận được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần là lượt:

A. 20% và 40%.                 B. 40% và 20%.             C. 25% và 35%.                D. 30% và 30%.

Câu 22: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun hot X với H2SO4 đặc nhận được anken Y. Phân tử khối của Y là :

A. 56.                                  B. 70.                            C. 28.                              D. 42.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tính năng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chất Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?

A. X làm mất thuốc nước brom.

B. Trong X có 2 nhóm –OH kết hợp với 2 nguyên tử cacbon bậc 2.

C. Trong X có 3 nhóm –CH3.

D. Hiđrat hóa but-2-en nhận được X.

Câu 24: Oxi hóa 0,08 mol 1 ancol đơn chức, nhận được hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic, 1 anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn thể X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tính năng hết với Na dư, nhận được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn nhận được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là :

A. 31,25%.                           B. 62,50%.                     C. 40,00%.                     D. 50,00%.

Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X nhận được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tính năng với Na dư nhận được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :

A. 6,72.                               B. 11,20.                        C. 5,60.                           D. 3,36.

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Ancol, Phenol môn Hóa học 11 5 2020-2021.pdf. Để xem toàn thể nội dung các em chọn tác dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập .

Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:

Trắc nghiệm dẫn xuất Ancol, Phenol trong đề thi THPT QG môn Hóa (có đáp án)
Trắc nghiệm lý thuyết Ancol – Phenol (có đáp án)

​Chúc các em học tập tốt !

Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm thiên nhiên và xã hội Liên Bang Nga Địa lí 11

484

Tổng ôn Đặc điểm thiên nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á Địa lí 11

545

Lý thuyết và bài tập ôn tập Các đặc điểm thiên nhiên, dân cư, xã hội của Ô-xtrây-li-a Địa lí 11

302

22 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Thiên nhiên, dân cư và xã hội của các nước Đông Nam Á Địa lí 11 có đáp án

867

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Thiên nhiên, dân cư và xã hội của các nước Đông Nam Á Địa lí 11 có đáp án

713

41 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Thiên nhiên, dân cư, và xã hội Trung Quốc Địa lí 11 có đáp án

764

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bài #tập #trắc #nghiệm #chuyên #đề #Ancol #Phenol #môn #Hóa #học #5


  • Tổng hợp: Ôn Thi HSG
  • Nguồn: https://hoc247.net/tu-lieu/bai-tap-trac-nghiem-chuyen-de-ancol-phenol-mon-hoa-hoc-11-nam-2020-2021-doc16338.html

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button