Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Phú Tân
Ôn Thi HSG xin giới thiệu tới quý giáo viên và các em học trò Bộ 5 đề thi thử THPT QG 5 2021 môn Hóa học lần 4 Trường THPT Phú Tân, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề cùng lúc đối chiếu kết quả, bình chọn năng lực bản thân từ ấy có kế hoạch học tập thích hợp. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT PHÚ TÂN | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(a) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau bao tử do thừa axit.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim khí kiềm đều công dụng được với nước.
(c) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O.
(d) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3là các chất có thuộc tính lưỡng tính.
(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm bợ.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 2: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi thế lúc làm vỡ nhiệt biểu thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là :
A. vôi sống. B. Muối ăn. C. Cát. D. Lưu hoàng.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3, m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao ko có ko khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V(lít) khí mà nếu cho D công dụng với NaOH dư thì nhận được 0,25V lít khí. Gía trị gần nhất của m là?
A. 0,12. B. 0,1233. C. 0,2467. D. 0,3699
Câu 4: Nồng độ % của dung dịch nhận được lúc cho 3,9 gam kali công dụng với 108,2 gam H2O là
A. 4,99%. B. 4,00%. C. 5,00%. D. 6,00%.
Câu 5: Sục từ từ CO2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm trình diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,80.
Câu 6: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác, trong ấy hàm lượng cacbon chiếm
A. từ 2% tới 5%. B. từ 0,01% – 2%. C. trên 5%. D. từ 2% – 3%.
Câu 7: Dẫn 1 luồng hơi nước qua than hot đỏ thì nhận được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung hot nhận được rắn Y chỉ có 2 kim khí. Ngâm toàn thể Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là
A. 11,20 lít. B. 10,08 lít. C. 8,96 lít. D. 13,44 lít.
Câu 8: Cho quy trình 4 cặp oxi-hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Na+/Na; Mg2+/Mg; Al3+/Al; Ag+/Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong các kim khí sau?
A. Ag. B. Al. C. Na. D. Mg.
Câu 9: Al2O3 phản ứng được với cả 2 dung dịch
A. NaCl, H2SO4. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. Na2SO4, KOH.
Câu 10: Quặng hematit nâu có chứa
A. Fe2O3 khan. B. Fe3O4. C. FeCO3. D. Fe2O3.nH2O.
Câu 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg cần 2,08 mol HNO3 nhận được 0,1 mol N2O; x mol N2. Cô cạn dung dịch được 132 gam muối khan. Giá trị của x, m lần là lượt (ko có thành phầm khử khác của N+5).
A. 0,128; 3,04. B. 0,090; 26,60. C. 0,128; 26,60. D. 0,090; 3,04.
Câu 12: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim khí kiềm thổ là
A. ns2np2. B. ns2np1. C. ns2. D. ns1.
Câu 13: Nước có chứa các ion : Ca2+, Mg2+, HCO3–, SO42- và Cl– gọi là
A. Nước có tính cứng vĩnh cữu. B. Nước có tính cứng tạm bợ.
C. Nước có tính cứng toàn phần. D. Nước mềm.
Câu 14: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom tới mức oxi hóa nào?
A. +4. B. +6. C. +2. D. +3.
Câu 15: Có 4 thanh sắt được đặt xúc tiếp với những kim khí không giống nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây:
Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt xúc tiếp với:
A. Ni. B. Zn. C. Cu. D. Sn.
Câu 16: Nung m gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao tới khối lượng ko đổi, nhận được 7,2 gam 1 oxit. Giá trị của m là
A. 10,7. B. 21,4 C. 16. D. 9,63.
Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng lúc cho Ca vào dung dịch Na2CO3 ?
A. Ca công dụng với nước, cùng lúc dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.
B. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
D. Ca khử Na+ thành Na, Na công dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch hiện ra kết tủa trắng.
Câu 18: Kim loại nào sau đây có thể công dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A. Ba. B. Fe. C. Zn. D. Be.
Câu 19: Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi ko khí:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
B. Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
C. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá.
D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X nhận được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 90,7g B. 75,5g C. 78,7g D. 74,6g
Câu 21: Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Cấu hình electron của ion Cr3+ là
A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d2. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d3.
Câu 22: Cho lược đồ sau:
Công thức của X, Y, Z lần là lượt:
A. HCl, HNO3, Na2NO3. B. Cl2, AgNO3, MgCO3.
C. Cl2, HNO3, CO2. D. HCl, AgNO3, (nh4)2CO3.
Câu 23: Phèn chua có công thức hóa học là M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. M là
A. NH4. B. Na. C. K. D. Li.
Câu 24: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung hot. Sau lúc các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được hỗn hợp rắn Y gồm
A. Al2O3, Zn, Fe, Cu. B. Al, Zn, Fe, Cu.
C. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. D. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu.
Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(3) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột Fe2O3 nung hot.
Số thí nghiệm có tạo thành kim khí là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 26: Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 2M, nhận được kết tủa có khối lượng là:
A. 0,0 gam. B. 7,8 gam. C. 18,2 gam. D. 15,6 gam.
Câu 27: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M, nhận được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y công dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong ko khí tới khối lượng ko đổi nhận được chất rắn Y. Khối lượng Y là
A. 24 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 32 gam.
Câu 28: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, chỉ cần khoảng t (giờ), nhận được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, nhận được khí NO (thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của công đoạn điện phân là 100%. Giá trị gần nhất của t là
A. 1,00. B. 1,20. C. 0,25. D. 0,60.
Câu 29: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 30: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta
A. Điện phân Al2O3 hot chảy có mặt criolit.
B. Điện phân dung dịch AlCl3.
C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung hot.
D. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | D | 11 | B | 21 | D |
2 | D | 12 | C | 22 | D |
3 | C | 13 | C | 23 | C |
4 | C | 14 | C | 24 | A |
5 | C | 15 | B | 25 | D |
6 | B | 16 | D | 26 | B |
7 | A | 17 | C | 27 | A |
8 | C | 18 | A | 28 | A |
9 | B | 19 | D | 29 | C |
10 | D | 20 | A | 30 | A |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Bột Fe công dụng được với các dung dịch nào sau đây?
A. Cu(NO3)2, ZnSO4, AgNO3. B. FeCl3, ZnSO4, AgNO3.
C. Cu(NO3)2, AgNO3, FeCl3. D. Cu(NO3)2, ZnSO4.
Câu 2: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion
A. Mg2+; Na+; . B. Mg2+; Ca2+; .
C. K+; Na+; ; . D. Mg2+; Ca2+; .
Câu 3: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân hot chảy Al2O3. B. Điện phân dung dịch AlCl3.
C. Cho kim khí Na vào dung dịch AlCl3. D. Điện phân hot chảy AlCl3.
Câu 4: Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sự biến thiên khối lượng kết tủa theo thể tích CO2 được trình diễn bằng đồ thị sau:
Để tạo thành 15,76 gam kết tủa theo đồ thị trên, cần sục vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M 1 thể tích CO2 (ở đktc) là:
A. 1,792 lít hoặc 2,688lít. B. 1,792 lít hoặc 3,136 lít.
C. 2,688 lít. D. 1,792 lít.
Câu 5: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, nhận được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim khí Mg vào hỗn hợp X tới lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn ko tan. Biết NO là thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 15,2. B. 6,4. C. 9,6. D. 12,4.
Câu 6: Cho phương trình hóa học của 2 phản ứng sau:
FeO + CO Fe + CO2
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất
A. chỉ có tính bazơ. B. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
C. chỉ có tính khử. D. chỉ có tính oxi hóa
Câu 7: Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu bao lăm gam muối sunfat khan?
A. 49,6. B. 47,6. C. 45,6. D. 43,6.
Câu 8: Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, nhận được kết tủa có khối lượng là:
A. 7,80 gam. B. 14,04 gam. C. 7,28 gam. D. 0,00 gam.
Câu 9: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện ko đổi) chỉ cần khoảng t giây, được y gam kim khí M độc nhất vô nhị ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời kì điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí nhận được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là :
A. 4,788. B. 4,480. C. 3,920. D. 1,680.
Câu 10: Dãy kim khí sắp đặt theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Pb, Ni, Sn, Zn. B. Ni, Zn, Pb, Sn.
C. Ni, Sn, Zn. Pb. D. Pb, Sn, Ni, Zn.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | C | 11 | D | 21 | A |
2 | B | 12 | B | 22 | C |
3 | A | 13 | B | 23 | C |
4 | A | 14 | C | 24 | B |
5 | B | 15 | C | 25 | C |
6 | B | 16 | C | 26 | A |
7 | D | 17 | D | 27 | C |
8 | C | 18 | C | 28 | C |
9 | B | 19 | A | 29 | B |
10 | D | 20 | D | 30 | D |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Kim loại nào sau đây có thể công dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A. Be. B. Fe. C. Zn. D. Ba.
Câu 2: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom tới mức oxi hóa nào?
A. +4. B. +2. C. +6. D. +3.
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng lúc cho Ca vào dung dịch Na2CO3 ?
A. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
B. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
C. Ca khử Na+ thành Na, Na công dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch hiện ra kết tủa trắng.
D. Ca công dụng với nước, cùng lúc dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.
Câu 4: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, chỉ cần khoảng t (giờ), nhận được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, nhận được khí NO (thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của công đoạn điện phân là 100%. Giá trị gần nhất của t là
A. 0,60. B. 1,00. C. 1,20. D. 0,25.
Câu 5: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M, nhận được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y công dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong ko khí tới khối lượng ko đổi nhận được chất rắn Y. Khối lượng Y là
A. 24 gam. B. 16 gam. C. 8 gam. D. 32 gam.
Câu 6: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác, trong ấy hàm lượng cacbon chiếm
A. từ 2% – 3%. B. từ 2% tới 5%. C. từ 0,01% – 2%. D. trên 5%.
Câu 7: Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 2M, nhận được kết tủa có khối lượng là:
A. 0,0 gam. B. 18,2 gam. C. 7,8 gam. D. 15,6 gam.
Câu 8: Nung m gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao tới khối lượng ko đổi, nhận được 7,2 gam 1 oxit. Giá trị của m là
A. 9,63. B. 10,7. C. 16. D. 21,4
Câu 9: Có 4 thanh sắt được đặt xúc tiếp với những kim khí không giống nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây:
Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt xúc tiếp với:
A. Ni. B. Sn. C. Zn. D. Cu.
Câu 10: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg cần 2,08 mol HNO3 nhận được 0,1 mol N2O; x mol N2. Cô cạn dung dịch được 132 gam muối khan. Giá trị của x, m lần là lượt (ko có thành phầm khử khác của N+5).
A. 0,090; 3,04. B. 0,128; 3,04. C. 0,128; 26,60. D. 0,090; 26,60.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | D | 11 | A | 21 | A |
2 | B | 12 | D | 22 | D |
3 | A | 13 | C | 23 | D |
4 | B | 14 | A | 24 | A |
5 | A | 15 | A | 25 | D |
6 | C | 16 | A | 26 | C |
7 | C | 17 | C | 27 | C |
8 | A | 18 | D | 28 | D |
9 | C | 19 | C | 29 | D |
10 | D | 20 | A | 30 | A |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung hot ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn nhận được gồm
A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, Fe, Al, MgO.
C. Cu, FeO, Al2O3, MgO. D. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Câu 2: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion
A. Mg2+; Ca2+; . B. Mg2+; Ca2+; .
C. Mg2+; Na+; . D. K+; Na+; ; .
Câu 3: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, nhận được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim khí Mg vào hỗn hợp X tới lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn ko tan. Biết NO là thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 12,4. B. 9,6. C. 6,4. D. 15,2.
Câu 4: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao tới khối lượng ko đổi, nhận được m gam 1 oxit. Giá trị của m là
A. 8,0. B. 12,0. C. 16,0. D. 14,0.
Câu 5: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau lúc phản ứng hoàn toàn nhận được m gam dung dịch. Giá trị của m là
A. 198. B. 203,6. C. 200. D. 200,2.
Câu 6: Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Cấu hình electron của ion Cr2+ là
A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d2. D. [Ar]3d3.
Câu 7: Kim loại Al ko phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. MgCl2. B. CuSO4. C. Fe2(SO4)3. D. HCl.
Câu 8: Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sự biến thiên khối lượng kết tủa theo thể tích CO2 được trình diễn bằng đồ thị sau:
Để tạo thành 15,76 gam kết tủa theo đồ thị trên, cần sục vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M 1 thể tích CO2 (ở đktc) là:
A. 1,792 lít hoặc 2,688lít. B. 1,792 lít.
C. 2,688 lít. D. 1,792 lít hoặc 3,136 lít.
Câu 9: Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra
A. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2. B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2.
C. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. D. sự khử Cr và sự khử O2.
Câu 10: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim khí kiềm là
A. ns2np1. B. ns2np2. C. ns1. D. ns2.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 | D | 11 | D | 21 | D |
2 | A | 12 | B | 22 | C |
3 | C | 13 | C | 23 | B |
4 | C | 14 | A | 24 | D |
5 | C | 15 | A | 25 | A |
6 | A | 16 | B | 26 | C |
7 | A | 17 | C | 27 | B |
8 | A | 18 | C | 28 | C |
9 | A | 19 | A | 29 | C |
10 | C | 20 | B | 30 | B |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ công dụng với 1 lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, nhận được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,02M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,20M.
Câu 2: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, ko tham dự phản ứng tráng bạc. Cho a gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, nhận được ancol Y và m gam 1 muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, nhận được 0,2 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn muối Z nhận được 21,2 gam Na2CO3. Giá trị của m gần nhất với trị giá
A. 30,0. B. 27,0. C. 29,8. D. 26,8.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Saccarozơ có phản ứng tráng gương.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 4: Hợp chất CH3COOCH=CH2 ko phản ứng được với
A. nước Br2. B. Na. C. dd HCl, (t0). D. dd NaOH, (t0).
Câu 5: Số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng lúc thủy phân trong môi trường axit thì nhận được axit fomic là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 6: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những thành phầm là
A. C2H5COOH; CH2=CH-OH. B. C2H5COOH; C2H5OH.
C. C2H5COOH; CH3CHO. D. C2H5COOH; HCHO.
Câu 7: Chất nào sau đây ko có bản lĩnh tham dự phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun hot?
A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 8: Khi đun hot chất X (C3H6O2) với dung dịch NaOH, nhận được natri fomat. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol vinyl axetat rồi hấp thu thành phầm cháy hấp thu hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau phản ứng nhận được 20,0 gam kết tủa và dung dịch X. Tiếp tục đun hot cẩn thận dung dịch X nhận được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 20,0. C. 30,0. D. 10,0.
Câu 10: Cho HCOOCH=CH2 tuần tự công dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch brom (Br2/H2O), dung dịch AgNO3/NH3 trong điều kiện phù hợp. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | D | 11 | D | 21 | C |
2 | C | 12 | D | 22 | A |
3 | D | 13 | B | 23 | B |
4 | B | 14 | D | 24 | C |
5 | D | 15 | A | 25 | B |
6 | C | 16 | A | 26 | A |
7 | A | 17 | D | 27 | A |
8 | A | 18 | C | 28 | D |
9 | D | 19 | D | 29 | B |
10 | C | 20 | A | 30 | C |
Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG 5 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Phú Tân. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!
Xem thêm thông tin Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Phú Tân
Bộ 5 đề thi thử THPT QG 5 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Phú Tân
Ôn Thi HSG xin giới thiệu tới quý giáo viên và các em học trò Bộ 5 đề thi thử THPT QG 5 2021 môn Hóa học lần 4 Trường THPT Phú Tân, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề cùng lúc đối chiếu kết quả, bình chọn năng lực bản thân từ ấy có kế hoạch học tập thích hợp. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT PHÚ TÂN
ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021
MÔN HÓA HỌC LẦN 4
Thời gian 50 phút
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(a) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau bao tử do thừa axit.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim khí kiềm đều công dụng được với nước.
(c) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O.
(d) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3là các chất có thuộc tính lưỡng tính.
(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm bợ.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 2: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi thế lúc làm vỡ nhiệt biểu thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là :
A. vôi sống. B. Muối ăn. C. Cát. D. Lưu hoàng.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3, m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao ko có ko khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V(lít) khí mà nếu cho D công dụng với NaOH dư thì nhận được 0,25V lít khí. Gía trị gần nhất của m là?
A. 0,12. B. 0,1233. C. 0,2467. D. 0,3699
Câu 4: Nồng độ % của dung dịch nhận được lúc cho 3,9 gam kali công dụng với 108,2 gam H2O là
A. 4,99%. B. 4,00%. C. 5,00%. D. 6,00%.
Câu 5: Sục từ từ CO2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm trình diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,80.
Câu 6: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác, trong ấy hàm lượng cacbon chiếm
A. từ 2% tới 5%. B. từ 0,01% – 2%. C. trên 5%. D. từ 2% – 3%.
Câu 7: Dẫn 1 luồng hơi nước qua than hot đỏ thì nhận được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung hot nhận được rắn Y chỉ có 2 kim khí. Ngâm toàn thể Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là
A. 11,20 lít. B. 10,08 lít. C. 8,96 lít. D. 13,44 lít.
Câu 8: Cho quy trình 4 cặp oxi-hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Na+/Na; Mg2+/Mg; Al3+/Al; Ag+/Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong các kim khí sau?
A. Ag. B. Al. C. Na. D. Mg.
Câu 9: Al2O3 phản ứng được với cả 2 dung dịch
A. NaCl, H2SO4. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. Na2SO4, KOH.
Câu 10: Quặng hematit nâu có chứa
A. Fe2O3 khan. B. Fe3O4. C. FeCO3. D. Fe2O3.nH2O.
Câu 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg cần 2,08 mol HNO3 nhận được 0,1 mol N2O; x mol N2. Cô cạn dung dịch được 132 gam muối khan. Giá trị của x, m lần là lượt (ko có thành phầm khử khác của N+5).
A. 0,128; 3,04. B. 0,090; 26,60. C. 0,128; 26,60. D. 0,090; 3,04.
Câu 12: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim khí kiềm thổ là
A. ns2np2. B. ns2np1. C. ns2. D. ns1.
Câu 13: Nước có chứa các ion : Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42- và Cl- gọi là
A. Nước có tính cứng vĩnh cữu. B. Nước có tính cứng tạm bợ.
C. Nước có tính cứng toàn phần. D. Nước mềm.
Câu 14: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom tới mức oxi hóa nào?
A. +4. B. +6. C. +2. D. +3.
Câu 15: Có 4 thanh sắt được đặt xúc tiếp với những kim khí không giống nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây:
Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt xúc tiếp với:
A. Ni. B. Zn. C. Cu. D. Sn.
Câu 16: Nung m gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao tới khối lượng ko đổi, nhận được 7,2 gam 1 oxit. Giá trị của m là
A. 10,7. B. 21,4 C. 16. D. 9,63.
Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng lúc cho Ca vào dung dịch Na2CO3 ?
A. Ca công dụng với nước, cùng lúc dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.
B. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
D. Ca khử Na+ thành Na, Na công dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch hiện ra kết tủa trắng.
Câu 18: Kim loại nào sau đây có thể công dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A. Ba. B. Fe. C. Zn. D. Be.
Câu 19: Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi ko khí:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
B. Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
C. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá.
D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X nhận được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 90,7g B. 75,5g C. 78,7g D. 74,6g
Câu 21: Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Cấu hình electron của ion Cr3+ là
A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d2. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d3.
Câu 22: Cho lược đồ sau:
Công thức của X, Y, Z lần là lượt:
A. HCl, HNO3, Na2NO3. B. Cl2, AgNO3, MgCO3.
C. Cl2, HNO3, CO2. D. HCl, AgNO3, (nh4)2CO3.
Câu 23: Phèn chua có công thức hóa học là M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. M là
A. NH4. B. Na. C. K. D. Li.
Câu 24: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung hot. Sau lúc các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được hỗn hợp rắn Y gồm
A. Al2O3, Zn, Fe, Cu. B. Al, Zn, Fe, Cu.
C. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. D. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu.
Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(3) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột Fe2O3 nung hot.
Số thí nghiệm có tạo thành kim khí là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 26: Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 2M, nhận được kết tủa có khối lượng là:
A. 0,0 gam. B. 7,8 gam. C. 18,2 gam. D. 15,6 gam.
Câu 27: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M, nhận được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y công dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong ko khí tới khối lượng ko đổi nhận được chất rắn Y. Khối lượng Y là
A. 24 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 32 gam.
Câu 28: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, chỉ cần khoảng t (giờ), nhận được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, nhận được khí NO (thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của công đoạn điện phân là 100%. Giá trị gần nhất của t là
A. 1,00. B. 1,20. C. 0,25. D. 0,60.
Câu 29: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 30: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta
A. Điện phân Al2O3 hot chảy có mặt criolit.
B. Điện phân dung dịch AlCl3.
C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung hot.
D. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1
D
11
B
21
D
2
D
12
C
22
D
3
C
13
C
23
C
4
C
14
C
24
A
5
C
15
B
25
D
6
B
16
D
26
B
7
A
17
C
27
A
8
C
18
A
28
A
9
B
19
D
29
C
10
D
20
A
30
A
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Bột Fe công dụng được với các dung dịch nào sau đây?
A. Cu(NO3)2, ZnSO4, AgNO3. B. FeCl3, ZnSO4, AgNO3.
C. Cu(NO3)2, AgNO3, FeCl3. D. Cu(NO3)2, ZnSO4.
Câu 2: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion
A. Mg2+; Na+; . B. Mg2+; Ca2+; .
C. K+; Na+; ; . D. Mg2+; Ca2+; .
Câu 3: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân hot chảy Al2O3. B. Điện phân dung dịch AlCl3.
C. Cho kim khí Na vào dung dịch AlCl3. D. Điện phân hot chảy AlCl3.
Câu 4: Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sự biến thiên khối lượng kết tủa theo thể tích CO2 được trình diễn bằng đồ thị sau:
Để tạo thành 15,76 gam kết tủa theo đồ thị trên, cần sục vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M 1 thể tích CO2 (ở đktc) là:
A. 1,792 lít hoặc 2,688lít. B. 1,792 lít hoặc 3,136 lít.
C. 2,688 lít. D. 1,792 lít.
Câu 5: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, nhận được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim khí Mg vào hỗn hợp X tới lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn ko tan. Biết NO là thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 15,2. B. 6,4. C. 9,6. D. 12,4.
Câu 6: Cho phương trình hóa học của 2 phản ứng sau:
FeO + CO Fe + CO2
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất
A. chỉ có tính bazơ. B. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
C. chỉ có tính khử. D. chỉ có tính oxi hóa
Câu 7: Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu bao lăm gam muối sunfat khan?
A. 49,6. B. 47,6. C. 45,6. D. 43,6.
Câu 8: Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, nhận được kết tủa có khối lượng là:
A. 7,80 gam. B. 14,04 gam. C. 7,28 gam. D. 0,00 gam.
Câu 9: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện ko đổi) chỉ cần khoảng t giây, được y gam kim khí M độc nhất vô nhị ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời kì điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí nhận được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là :
A. 4,788. B. 4,480. C. 3,920. D. 1,680.
Câu 10: Dãy kim khí sắp đặt theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Pb, Ni, Sn, Zn. B. Ni, Zn, Pb, Sn.
C. Ni, Sn, Zn. Pb. D. Pb, Sn, Ni, Zn.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1
C
11
D
21
A
2
B
12
B
22
C
3
A
13
B
23
C
4
A
14
C
24
B
5
B
15
C
25
C
6
B
16
C
26
A
7
D
17
D
27
C
8
C
18
C
28
C
9
B
19
A
29
B
10
D
20
D
30
D
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Kim loại nào sau đây có thể công dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A. Be. B. Fe. C. Zn. D. Ba.
Câu 2: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom tới mức oxi hóa nào?
A. +4. B. +2. C. +6. D. +3.
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng lúc cho Ca vào dung dịch Na2CO3 ?
A. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
B. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
C. Ca khử Na+ thành Na, Na công dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch hiện ra kết tủa trắng.
D. Ca công dụng với nước, cùng lúc dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.
Câu 4: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, chỉ cần khoảng t (giờ), nhận được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, nhận được khí NO (thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của công đoạn điện phân là 100%. Giá trị gần nhất của t là
A. 0,60. B. 1,00. C. 1,20. D. 0,25.
Câu 5: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M, nhận được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y công dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong ko khí tới khối lượng ko đổi nhận được chất rắn Y. Khối lượng Y là
A. 24 gam. B. 16 gam. C. 8 gam. D. 32 gam.
Câu 6: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác, trong ấy hàm lượng cacbon chiếm
A. từ 2% – 3%. B. từ 2% tới 5%. C. từ 0,01% – 2%. D. trên 5%.
Câu 7: Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 2M, nhận được kết tủa có khối lượng là:
A. 0,0 gam. B. 18,2 gam. C. 7,8 gam. D. 15,6 gam.
Câu 8: Nung m gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao tới khối lượng ko đổi, nhận được 7,2 gam 1 oxit. Giá trị của m là
A. 9,63. B. 10,7. C. 16. D. 21,4
Câu 9: Có 4 thanh sắt được đặt xúc tiếp với những kim khí không giống nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây:
Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt xúc tiếp với:
A. Ni. B. Sn. C. Zn. D. Cu.
Câu 10: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg cần 2,08 mol HNO3 nhận được 0,1 mol N2O; x mol N2. Cô cạn dung dịch được 132 gam muối khan. Giá trị của x, m lần là lượt (ko có thành phầm khử khác của N+5).
A. 0,090; 3,04. B. 0,128; 3,04. C. 0,128; 26,60. D. 0,090; 26,60.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1
D
11
A
21
A
2
B
12
D
22
D
3
A
13
C
23
D
4
B
14
A
24
A
5
A
15
A
25
D
6
C
16
A
26
C
7
C
17
C
27
C
8
A
18
D
28
D
9
C
19
C
29
D
10
D
20
A
30
A
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung hot ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn nhận được gồm
A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, Fe, Al, MgO.
C. Cu, FeO, Al2O3, MgO. D. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Câu 2: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion
A. Mg2+; Ca2+; . B. Mg2+; Ca2+; .
C. Mg2+; Na+; . D. K+; Na+; ; .
Câu 3: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, nhận được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim khí Mg vào hỗn hợp X tới lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn ko tan. Biết NO là thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 12,4. B. 9,6. C. 6,4. D. 15,2.
Câu 4: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao tới khối lượng ko đổi, nhận được m gam 1 oxit. Giá trị của m là
A. 8,0. B. 12,0. C. 16,0. D. 14,0.
Câu 5: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau lúc phản ứng hoàn toàn nhận được m gam dung dịch. Giá trị của m là
A. 198. B. 203,6. C. 200. D. 200,2.
Câu 6: Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Cấu hình electron của ion Cr2+ là
A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d2. D. [Ar]3d3.
Câu 7: Kim loại Al ko phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. MgCl2. B. CuSO4. C. Fe2(SO4)3. D. HCl.
Câu 8: Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sự biến thiên khối lượng kết tủa theo thể tích CO2 được trình diễn bằng đồ thị sau:
Để tạo thành 15,76 gam kết tủa theo đồ thị trên, cần sục vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M 1 thể tích CO2 (ở đktc) là:
A. 1,792 lít hoặc 2,688lít. B. 1,792 lít.
C. 2,688 lít. D. 1,792 lít hoặc 3,136 lít.
Câu 9: Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra
A. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2. B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2.
C. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. D. sự khử Cr và sự khử O2.
Câu 10: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim khí kiềm là
A. ns2np1. B. ns2np2. C. ns1. D. ns2.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1
D
11
D
21
D
2
A
12
B
22
C
3
C
13
C
23
B
4
C
14
A
24
D
5
C
15
A
25
A
6
A
16
B
26
C
7
A
17
C
27
B
8
A
18
C
28
C
9
A
19
A
29
C
10
C
20
B
30
B
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ công dụng với 1 lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, nhận được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,02M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,20M.
Câu 2: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, ko tham dự phản ứng tráng bạc. Cho a gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, nhận được ancol Y và m gam 1 muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, nhận được 0,2 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn muối Z nhận được 21,2 gam Na2CO3. Giá trị của m gần nhất với trị giá
A. 30,0. B. 27,0. C. 29,8. D. 26,8.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Saccarozơ có phản ứng tráng gương.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 4: Hợp chất CH3COOCH=CH2 ko phản ứng được với
A. nước Br2. B. Na. C. dd HCl, (t0). D. dd NaOH, (t0).
Câu 5: Số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng lúc thủy phân trong môi trường axit thì nhận được axit fomic là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 6: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những thành phầm là
A. C2H5COOH; CH2=CH-OH. B. C2H5COOH; C2H5OH.
C. C2H5COOH; CH3CHO. D. C2H5COOH; HCHO.
Câu 7: Chất nào sau đây ko có bản lĩnh tham dự phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun hot?
A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 8: Khi đun hot chất X (C3H6O2) với dung dịch NaOH, nhận được natri fomat. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol vinyl axetat rồi hấp thu thành phầm cháy hấp thu hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau phản ứng nhận được 20,0 gam kết tủa và dung dịch X. Tiếp tục đun hot cẩn thận dung dịch X nhận được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 20,0. C. 30,0. D. 10,0.
Câu 10: Cho HCOOCH=CH2 tuần tự công dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch brom (Br2/H2O), dung dịch AgNO3/NH3 trong điều kiện phù hợp. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1
D
11
D
21
C
2
C
12
D
22
A
3
D
13
B
23
B
4
B
14
D
24
C
5
D
15
A
25
B
6
C
16
A
26
A
7
A
17
D
27
A
8
A
18
C
28
D
9
D
19
D
29
B
10
C
20
A
30
C
Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG 5 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Phú Tân. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục tại đây:
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 2 5 2021 có đáp án Trường THPT Thanh Đa
303
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Nam Sài Gòn
255
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
990
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Thuận Thành 1
302
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Tống Văn Trân
282
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Quảng Xương
387
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Bộ #đề #thi #thử #THPT #5 #môn #Hóa #học #có #đáp #án #lần #Trường #THPT #Phú #Tân
Bộ 5 đề thi thử THPT QG 5 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Phú Tân
Ôn Thi HSG xin giới thiệu tới quý giáo viên và các em học trò Bộ 5 đề thi thử THPT QG 5 2021 môn Hóa học lần 4 Trường THPT Phú Tân, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề cùng lúc đối chiếu kết quả, bình chọn năng lực bản thân từ ấy có kế hoạch học tập thích hợp. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT PHÚ TÂN
ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021
MÔN HÓA HỌC LẦN 4
Thời gian 50 phút
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(a) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau bao tử do thừa axit.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim khí kiềm đều công dụng được với nước.
(c) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O.
(d) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3là các chất có thuộc tính lưỡng tính.
(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm bợ.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 2: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi thế lúc làm vỡ nhiệt biểu thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là :
A. vôi sống. B. Muối ăn. C. Cát. D. Lưu hoàng.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3, m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao ko có ko khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V(lít) khí mà nếu cho D công dụng với NaOH dư thì nhận được 0,25V lít khí. Gía trị gần nhất của m là?
A. 0,12. B. 0,1233. C. 0,2467. D. 0,3699
Câu 4: Nồng độ % của dung dịch nhận được lúc cho 3,9 gam kali công dụng với 108,2 gam H2O là
A. 4,99%. B. 4,00%. C. 5,00%. D. 6,00%.
Câu 5: Sục từ từ CO2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm trình diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,80.
Câu 6: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác, trong ấy hàm lượng cacbon chiếm
A. từ 2% tới 5%. B. từ 0,01% – 2%. C. trên 5%. D. từ 2% – 3%.
Câu 7: Dẫn 1 luồng hơi nước qua than hot đỏ thì nhận được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung hot nhận được rắn Y chỉ có 2 kim khí. Ngâm toàn thể Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là
A. 11,20 lít. B. 10,08 lít. C. 8,96 lít. D. 13,44 lít.
Câu 8: Cho quy trình 4 cặp oxi-hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Na+/Na; Mg2+/Mg; Al3+/Al; Ag+/Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong các kim khí sau?
A. Ag. B. Al. C. Na. D. Mg.
Câu 9: Al2O3 phản ứng được với cả 2 dung dịch
A. NaCl, H2SO4. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. Na2SO4, KOH.
Câu 10: Quặng hematit nâu có chứa
A. Fe2O3 khan. B. Fe3O4. C. FeCO3. D. Fe2O3.nH2O.
Câu 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg cần 2,08 mol HNO3 nhận được 0,1 mol N2O; x mol N2. Cô cạn dung dịch được 132 gam muối khan. Giá trị của x, m lần là lượt (ko có thành phầm khử khác của N+5).
A. 0,128; 3,04. B. 0,090; 26,60. C. 0,128; 26,60. D. 0,090; 3,04.
Câu 12: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim khí kiềm thổ là
A. ns2np2. B. ns2np1. C. ns2. D. ns1.
Câu 13: Nước có chứa các ion : Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42- và Cl- gọi là
A. Nước có tính cứng vĩnh cữu. B. Nước có tính cứng tạm bợ.
C. Nước có tính cứng toàn phần. D. Nước mềm.
Câu 14: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom tới mức oxi hóa nào?
A. +4. B. +6. C. +2. D. +3.
Câu 15: Có 4 thanh sắt được đặt xúc tiếp với những kim khí không giống nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây:
Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt xúc tiếp với:
A. Ni. B. Zn. C. Cu. D. Sn.
Câu 16: Nung m gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao tới khối lượng ko đổi, nhận được 7,2 gam 1 oxit. Giá trị của m là
A. 10,7. B. 21,4 C. 16. D. 9,63.
Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng lúc cho Ca vào dung dịch Na2CO3 ?
A. Ca công dụng với nước, cùng lúc dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.
B. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
D. Ca khử Na+ thành Na, Na công dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch hiện ra kết tủa trắng.
Câu 18: Kim loại nào sau đây có thể công dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A. Ba. B. Fe. C. Zn. D. Be.
Câu 19: Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi ko khí:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
B. Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
C. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá.
D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X nhận được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 90,7g B. 75,5g C. 78,7g D. 74,6g
Câu 21: Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Cấu hình electron của ion Cr3+ là
A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d2. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d3.
Câu 22: Cho lược đồ sau:
Công thức của X, Y, Z lần là lượt:
A. HCl, HNO3, Na2NO3. B. Cl2, AgNO3, MgCO3.
C. Cl2, HNO3, CO2. D. HCl, AgNO3, (nh4)2CO3.
Câu 23: Phèn chua có công thức hóa học là M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. M là
A. NH4. B. Na. C. K. D. Li.
Câu 24: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung hot. Sau lúc các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được hỗn hợp rắn Y gồm
A. Al2O3, Zn, Fe, Cu. B. Al, Zn, Fe, Cu.
C. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. D. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu.
Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(3) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột Fe2O3 nung hot.
Số thí nghiệm có tạo thành kim khí là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 26: Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 2M, nhận được kết tủa có khối lượng là:
A. 0,0 gam. B. 7,8 gam. C. 18,2 gam. D. 15,6 gam.
Câu 27: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M, nhận được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y công dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong ko khí tới khối lượng ko đổi nhận được chất rắn Y. Khối lượng Y là
A. 24 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 32 gam.
Câu 28: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, chỉ cần khoảng t (giờ), nhận được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, nhận được khí NO (thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của công đoạn điện phân là 100%. Giá trị gần nhất của t là
A. 1,00. B. 1,20. C. 0,25. D. 0,60.
Câu 29: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 30: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta
A. Điện phân Al2O3 hot chảy có mặt criolit.
B. Điện phân dung dịch AlCl3.
C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung hot.
D. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1
D
11
B
21
D
2
D
12
C
22
D
3
C
13
C
23
C
4
C
14
C
24
A
5
C
15
B
25
D
6
B
16
D
26
B
7
A
17
C
27
A
8
C
18
A
28
A
9
B
19
D
29
C
10
D
20
A
30
A
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Bột Fe công dụng được với các dung dịch nào sau đây?
A. Cu(NO3)2, ZnSO4, AgNO3. B. FeCl3, ZnSO4, AgNO3.
C. Cu(NO3)2, AgNO3, FeCl3. D. Cu(NO3)2, ZnSO4.
Câu 2: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion
A. Mg2+; Na+; . B. Mg2+; Ca2+; .
C. K+; Na+; ; . D. Mg2+; Ca2+; .
Câu 3: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân hot chảy Al2O3. B. Điện phân dung dịch AlCl3.
C. Cho kim khí Na vào dung dịch AlCl3. D. Điện phân hot chảy AlCl3.
Câu 4: Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sự biến thiên khối lượng kết tủa theo thể tích CO2 được trình diễn bằng đồ thị sau:
Để tạo thành 15,76 gam kết tủa theo đồ thị trên, cần sục vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M 1 thể tích CO2 (ở đktc) là:
A. 1,792 lít hoặc 2,688lít. B. 1,792 lít hoặc 3,136 lít.
C. 2,688 lít. D. 1,792 lít.
Câu 5: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, nhận được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim khí Mg vào hỗn hợp X tới lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn ko tan. Biết NO là thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 15,2. B. 6,4. C. 9,6. D. 12,4.
Câu 6: Cho phương trình hóa học của 2 phản ứng sau:
FeO + CO Fe + CO2
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất
A. chỉ có tính bazơ. B. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
C. chỉ có tính khử. D. chỉ có tính oxi hóa
Câu 7: Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu bao lăm gam muối sunfat khan?
A. 49,6. B. 47,6. C. 45,6. D. 43,6.
Câu 8: Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, nhận được kết tủa có khối lượng là:
A. 7,80 gam. B. 14,04 gam. C. 7,28 gam. D. 0,00 gam.
Câu 9: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện ko đổi) chỉ cần khoảng t giây, được y gam kim khí M độc nhất vô nhị ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời kì điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí nhận được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là :
A. 4,788. B. 4,480. C. 3,920. D. 1,680.
Câu 10: Dãy kim khí sắp đặt theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Pb, Ni, Sn, Zn. B. Ni, Zn, Pb, Sn.
C. Ni, Sn, Zn. Pb. D. Pb, Sn, Ni, Zn.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1
C
11
D
21
A
2
B
12
B
22
C
3
A
13
B
23
C
4
A
14
C
24
B
5
B
15
C
25
C
6
B
16
C
26
A
7
D
17
D
27
C
8
C
18
C
28
C
9
B
19
A
29
B
10
D
20
D
30
D
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Kim loại nào sau đây có thể công dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A. Be. B. Fe. C. Zn. D. Ba.
Câu 2: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom tới mức oxi hóa nào?
A. +4. B. +2. C. +6. D. +3.
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng lúc cho Ca vào dung dịch Na2CO3 ?
A. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
B. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch hiện ra kết tủa trắng CaCO3.
C. Ca khử Na+ thành Na, Na công dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch hiện ra kết tủa trắng.
D. Ca công dụng với nước, cùng lúc dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.
Câu 4: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, chỉ cần khoảng t (giờ), nhận được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, nhận được khí NO (thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của công đoạn điện phân là 100%. Giá trị gần nhất của t là
A. 0,60. B. 1,00. C. 1,20. D. 0,25.
Câu 5: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M, nhận được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y công dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong ko khí tới khối lượng ko đổi nhận được chất rắn Y. Khối lượng Y là
A. 24 gam. B. 16 gam. C. 8 gam. D. 32 gam.
Câu 6: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác, trong ấy hàm lượng cacbon chiếm
A. từ 2% – 3%. B. từ 2% tới 5%. C. từ 0,01% – 2%. D. trên 5%.
Câu 7: Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 2M, nhận được kết tủa có khối lượng là:
A. 0,0 gam. B. 18,2 gam. C. 7,8 gam. D. 15,6 gam.
Câu 8: Nung m gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao tới khối lượng ko đổi, nhận được 7,2 gam 1 oxit. Giá trị của m là
A. 9,63. B. 10,7. C. 16. D. 21,4
Câu 9: Có 4 thanh sắt được đặt xúc tiếp với những kim khí không giống nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây:
Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt xúc tiếp với:
A. Ni. B. Sn. C. Zn. D. Cu.
Câu 10: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg cần 2,08 mol HNO3 nhận được 0,1 mol N2O; x mol N2. Cô cạn dung dịch được 132 gam muối khan. Giá trị của x, m lần là lượt (ko có thành phầm khử khác của N+5).
A. 0,090; 3,04. B. 0,128; 3,04. C. 0,128; 26,60. D. 0,090; 26,60.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1
D
11
A
21
A
2
B
12
D
22
D
3
A
13
C
23
D
4
B
14
A
24
A
5
A
15
A
25
D
6
C
16
A
26
C
7
C
17
C
27
C
8
A
18
D
28
D
9
C
19
C
29
D
10
D
20
A
30
A
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung hot ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn nhận được gồm
A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, Fe, Al, MgO.
C. Cu, FeO, Al2O3, MgO. D. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Câu 2: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion
A. Mg2+; Ca2+; . B. Mg2+; Ca2+; .
C. Mg2+; Na+; . D. K+; Na+; ; .
Câu 3: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, nhận được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim khí Mg vào hỗn hợp X tới lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhận được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn ko tan. Biết NO là thành phầm khử độc nhất vô nhị của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 12,4. B. 9,6. C. 6,4. D. 15,2.
Câu 4: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao tới khối lượng ko đổi, nhận được m gam 1 oxit. Giá trị của m là
A. 8,0. B. 12,0. C. 16,0. D. 14,0.
Câu 5: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau lúc phản ứng hoàn toàn nhận được m gam dung dịch. Giá trị của m là
A. 198. B. 203,6. C. 200. D. 200,2.
Câu 6: Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Cấu hình electron của ion Cr2+ là
A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d2. D. [Ar]3d3.
Câu 7: Kim loại Al ko phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. MgCl2. B. CuSO4. C. Fe2(SO4)3. D. HCl.
Câu 8: Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sự biến thiên khối lượng kết tủa theo thể tích CO2 được trình diễn bằng đồ thị sau:
Để tạo thành 15,76 gam kết tủa theo đồ thị trên, cần sục vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M 1 thể tích CO2 (ở đktc) là:
A. 1,792 lít hoặc 2,688lít. B. 1,792 lít.
C. 2,688 lít. D. 1,792 lít hoặc 3,136 lít.
Câu 9: Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra
A. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2. B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2.
C. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. D. sự khử Cr và sự khử O2.
Câu 10: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim khí kiềm là
A. ns2np1. B. ns2np2. C. ns1. D. ns2.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1
D
11
D
21
D
2
A
12
B
22
C
3
C
13
C
23
B
4
C
14
A
24
D
5
C
15
A
25
A
6
A
16
B
26
C
7
A
17
C
27
B
8
A
18
C
28
C
9
A
19
A
29
C
10
C
20
B
30
B
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ công dụng với 1 lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, nhận được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,02M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,20M.
Câu 2: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, ko tham dự phản ứng tráng bạc. Cho a gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, nhận được ancol Y và m gam 1 muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, nhận được 0,2 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn muối Z nhận được 21,2 gam Na2CO3. Giá trị của m gần nhất với trị giá
A. 30,0. B. 27,0. C. 29,8. D. 26,8.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Saccarozơ có phản ứng tráng gương.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 4: Hợp chất CH3COOCH=CH2 ko phản ứng được với
A. nước Br2. B. Na. C. dd HCl, (t0). D. dd NaOH, (t0).
Câu 5: Số este có công thức phân tử C4H8O2 nhưng lúc thủy phân trong môi trường axit thì nhận được axit fomic là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 6: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những thành phầm là
A. C2H5COOH; CH2=CH-OH. B. C2H5COOH; C2H5OH.
C. C2H5COOH; CH3CHO. D. C2H5COOH; HCHO.
Câu 7: Chất nào sau đây ko có bản lĩnh tham dự phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun hot?
A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 8: Khi đun hot chất X (C3H6O2) với dung dịch NaOH, nhận được natri fomat. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol vinyl axetat rồi hấp thu thành phầm cháy hấp thu hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau phản ứng nhận được 20,0 gam kết tủa và dung dịch X. Tiếp tục đun hot cẩn thận dung dịch X nhận được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 20,0. C. 30,0. D. 10,0.
Câu 10: Cho HCOOCH=CH2 tuần tự công dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch brom (Br2/H2O), dung dịch AgNO3/NH3 trong điều kiện phù hợp. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
—(Nội dung đầy đủ, cụ thể từ câu 11 tới câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1
D
11
D
21
C
2
C
12
D
22
A
3
D
13
B
23
B
4
B
14
D
24
C
5
D
15
A
25
B
6
C
16
A
26
A
7
A
17
D
27
A
8
A
18
C
28
D
9
D
19
D
29
B
10
C
20
A
30
C
Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG 5 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Phú Tân. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục tại đây:
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 2 5 2021 có đáp án Trường THPT Thanh Đa
303
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Nam Sài Gòn
255
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
990
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Thuận Thành 1
302
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Tống Văn Trân
282
Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 5 2021 có đáp án Trường THPT Quảng Xương
387
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Bộ #đề #thi #thử #THPT #5 #môn #Hóa #học #có #đáp #án #lần #Trường #THPT #Phú #Tân
- Tổng hợp: Ôn Thi HSG
- Nguồn: https://hoc247.net/tu-lieu/bo-5-de-thi-thu-thpt-qg-nam-2021-mon-hoa-hoc-co-dap-an-lan-4-truong-thpt-phu-tan-doc30335.html