Câu hỏi Wh- & Câu hỏi Yes/No (Wh- question & Yes/No question)
Dưới đây là hướng dẫn công thức yes no question và dạng câu hỏi wh trong tiếng anh mới nhất được tổng hợp bởi onthihsg hãy cùng tham khảo nhé.
Video hướng dẫn câu hỏi yes no question
Dạng câu hỏi wh trong tiếng anh
Cấu trúc cách đặt câu hỏi wh trong tiếng anh
1. WHOM – WHAT
Đối với whom và what, là dạng câu hỏi được sử dụng trong trường hợp khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động/ sự việc.
Cấu trúc:
Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V +…?
Ex:
– What are they doing now? (Hiện giờ họ đang làm gì thế?)
– Whom has phoned me? (Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy?)
2. WHAT – WHO
What và who được dùng để hỏi trong trường hợp muốn biết về chủ ngữ hay chủ thể của hành động/ sự việc thì dùng What và Who.
Cấu trúc:
Who/what + verb + (complement) + (modifier)
Ex:
– Who is talking with you? (Ai là người đang nói chuyện với bạn?)
– What did John say with my sister? (John nói gì với chị gái?)
3. Cách đặt câu hỏi wh trong tiếng anh với WHEN – WHERE – WHY – HOW
When – where – why – how là những từ được dùng để nhằm muốn biết về nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động/sự việc.
Cấu trúc:
When/ where/ why/ how + trợ động từ(be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?
Ex:
– When will Frency visit her grandparents in Chicago? (Khi nào Frency sẽ đi thăm ông bà cô ấy ở Chicago vậy?)
– Where are you going? (Bạn đang đi đâu thế?)
– Why does she look so happy? (Tại sao cô ấy trông có vẻ hạnh phúc quá vậy?)
– How do you do? (Bạn như thế nào rồi?)
Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo thêm cách đặt câu hỏi wh trong tiếng anh với một số từ thông dụng phía dưới:
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- dùng để hỏi thông tin về người, sự vật, sự việc. Cách thành lập câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- như sau:
Từ hỏi | Trợ động từ | Chủ từ | Động từ | Tân ngữ | |
Wh- | What/When/Why /How/Whom/Where/… | does | he/she/it | + V-inf | + O |
do | I/we/they/you | + V-inf | + O |
Câu hỏi bắt đầu bằng các từ nghi vấn được liệt kê trong bảng sau:
Từ để hỏi | Ý nghĩa | Chức năng | Ví dụ |
Who | ai | hỏi người | Who closed the window? |
What | gì/cái gì | hỏi sự vật/sự việc | What is your name? |
Where | ở đâu | hỏi địa điểm/nơi chốn | Where do you come from? |
When | khi nào | hỏi thời điểm/thời gian | When were you born? |
Whose | của ai | hỏi về chủ sở hữu | Whose is this watch? |
Why | tại sao | hỏi lý do | Why did you do that? |
What time | mấy giờ | hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó | What time is it? |
Which | cái nào/người nào | hỏi lựa chọn | Which color do you like? |
How | như thế nào/bằng cách nào | hỏi về cách thức/trạng thái/hoàn cảnh | How does this work? |
How many | số lượng bao nhiêu | số lượng bao nhiêu | How many books are there? |
Whom | hỏi người | làm tân ngữ | Whom did you meet yesterday? |
Why don’t | tại sao không | gợi ý | Why don’t we go out tonight? |
How far | bao xa | hỏi khoảng cách | How far is it? |
How long | bao lâu | hỏi độ dài về thời gian | How long it will take to repair my bike? |
How much | bao nhiêu | hỏi số lượng | How much money do you have? |
How old | bao nhiêu tuổi | hỏi tuổi | How old are you? |
Công thức yes no question
Định nghĩa
Câu hỏi Yes/No luôn bắt đầu bằng To Be hoặc một trợ động từ và có thể trả lời đơn giản là Yes hoặc No, hay lặp lại câu hỏi như một sự khẳng định.
Cấu trúc
1. Câu hỏi Yes/ No với Trợ động từ
Do/ Does + Subject + Main Verb (bare infinitive)?
Yes, subject + do/ does
No, subject + don’t/ doesn’t
Do/ Does và Don’t/ Doesn’t là trợ động từ dùng cho thì hiện tại đơn (hành động xảy ra ở hiện tại).
- Do/ Don’t đi với các chủ ngữ (Subject) là ngôi thứ 1, 2, 3 số nhiều và danh từ số nhiều: I, we, you, they
- Does/ Doesn’t đi với các chủ ngữ (Subject) là ngôi thứ 3 số ít và danh từ số ít : she, he, it
Main Verb ở dạng nguyên thể không “to” (Vd: Does he like?”, chứ không dùng “Does he likes?”)
Ví dụ
- Do you like ice cream?
Yes, I do/ No, I don’
- Does she play guitar?
Yes, she does/ No, she doesn’t
- Does your father go to work today?
Yes, he does/ No, he doesn’t
2. Câu hỏi Yes/No với động từ To be
Is/ Are/Am + Subject + Adj/ noun phrases/ prep phrases?
Yes, subject + is/ are
No, subject + isn’t/ aren’t
- is/ isn’t đi với các chủ ngữ (subject) ngôi thứ 3 số ít và danh từ số ít: he, she, it.
- are/ aren’t đi với các chủ ngữ (subject) ngôi thứ 1,2,3 số nhiều và danh từ số nhiều: we, you, they.
- Am đi với chủ ngữ (subject) là I.
Adj là các tính từ nêu tính chất đặc điểm. VD: good, bad, beautiful, nice, tall…
Noun phrases là các cụm danh từ chỉ sự vật, sự việc, con người. VD: a doctor, a table, students,…
Prep phrases là các cụm giới từ được tạo thành từ 2 thành phần chính là giới từ đứng trước danh từ. VD: at the zoo, in the city, at the office…
Ví dụ
- Is she beautiful?
Yes, she is/ No, she isn’t
- Are you students?
Yes, we are/ No, we aren’t
- Am I the only girl at the party?
Yes, you are/ No, you aren’t
Bài tập
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
____ you have a pet? – No, I____ ____ those shoes beautiful? – Yes,____ ____ your sister like pizza? – No,____ ____ Linh’s sisters at home? – Yes,____ ____ Peter live with his father? – No, he____ ____ his house next to a post office? – Yes,____ ____ Andrew and Martin ride their bikes to school? – Yes,____ ____ your friends tall? – No, they____ ____ the children in the garden? – No,____
Câu hỏi dạng đảo tiếp tục được chia làm 2 dạng: câu hỏi xác định và câu hỏi phủ định. Cách thành lập câu hỏi này như sau:
Công thức | Chức năng | Ví dụ | |
Câu hỏi xác định | To be/Do/Does/Has/Have/Did/Modal verbs + S + V-inf + O? | Do you have a boyfriend? Yes, I do | |
Câu hỏi phủ định | To be/Do/Does/Has/Have/Did/Modal verbs + NOT + S + V-inf + O? | Để diễn tả sự ngạc nhiên | Isn’t she a teacher? |
Khi người nói mong đợi người nghe đồng ý với mình | Isn’t it a lovely day? |