Chia sẻ với các bạn cách giải toán SGK lớp 6 trang 19 – 20
Giúp học sinh nắm vững khái niệm phép cộng phép nhân các số tự nhiên từ đó vận dụng vào giải các bài tập toán
Biết vận dụng vào tính nhẩm và tính nhanh
Luyện tập 2 (trang 19-20)
Giải bài 36 trang 19 SGK Toán 6 tập 1
Có thể tính nhẩm tích 45.6 bằng cách:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
45.6 = 45.(2.3) = (45.2).3 = 90 .3 = 270
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
45.6 = (40+ 5).6 = 40.6 + 5.6 = 240 +30 = 270
a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15.4; 25.12; 125.16
b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
25.12; 34.11; 47.101
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để nhóm hoặc tách thành các nhóm thích hợp (thường đưa về các nhóm có kết quả tròn trăm hoặc tròn chục).
Lời giải chi tiết
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân a.b.c = a.(b.c) =(a.b).c ta có:
15.4 = (3.5).4 = 3.(5.4) = 20.3 = 60 hoặc 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 = 30.2 = 60.
25.12 = 25.(4.3) = (25.4).3 = 100.3 = 300.
125.16 = 125.(8.2) = (125.8).2 = 1000.2 = 2000
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c)=ab+ac ta có:
25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300.
34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34 = 340 + 34 = 374.
47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747.
Giải bài 37 trang 20 SGK Toán 6 tập 1.
áp dụng tính chất a.(b – c) = a.b – a.c để tính nhẩm. Ví dụ:
13.99 = 13.(100 – 1) = 13.100 – 13.1 = 1300 – 13 = 1287
Hãy tính: 16.19; 46.99; 35.98
Phương pháp giải:
Ta tách các số 19,99,98 thành các hiệu, trong đó có chứa số tròn chục hoặc tròn trăm rồi áp dụng tính chất: a(b–c)=ab–ac để tính nhanh.
Lời giải chi tiết:
Ta tách các số 19, 99, 98 thành các hiệu, trong đó có chứa số tròn chục hoặc tròn trăm rồi áp dụng tính chất: a(b – c) = ab – ac để tính nhanh như sau:
16.19 = 16.(20 – 1) = 16.20 – 16 = 320 – 16 = 304;
46.99 = 46.(100 – 1) = 46.100 – 46 = 4600 – 46 = 4554;
35.98 = 35.(100 – 2) = 35.100 – 35.2 = 3500 – 70 = 3430.
Giải bài 38 trang 20 SGK Toán 6 tập 1.
Sử dụng máy tính bỏ túi:

375.376; 624.625; 13.81.215
Bấm máy tính ta được kết quả sau:
Kết quả:
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Giải bài 39 trang 20 SGK Toán 6 tập 1.
Đề bài
Đố: Số 142 857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6, em sẽ tìm được tính chất đặc biệt ấy.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính nhân rồi tìm ra tính chất đặc biệt.
Lời giải chi tiết
142857 x 2 = 285714
142857 x 3 = 428571
142857 x 4 = 571428
142857 x 5 = 714285
142857 x 6 = 857142
* Nhận xét: Các tích trên được viết bởi các chữ số 2,8, 5, 7, 1, 4
Nếu ta sắp xếp lại các kết quả trên theo thứ tự 142857; 428571; 285714; 857142; 57142; 714285
Thì được một dãy mà mỗi số hạng sau thu được bằng cách chuyển chữ số đứng đầu, bên trái thành chữ số cuối.
* Mở rộng: Một số khác có tính chất đặc biệt như trên là 076923:
076923 x 3 = 230769
076923 x 4 = 307692
076923 x 9 = 692307
076923 x 10 = 769230
076923 x 12 = 923076.
Giải bài 40 trang 20 SGK Toán 6 tập 1.
Đề bài
Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?
Năm abcd, Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thằng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng ab là tổng số ngày trong hai tuần lễ, còn cd gấp đôi ab. Tính xem năm abcd là năm nào?
Phương pháp giải:
Sử dụng 1 tuần lễ có 7 ngày.
Lời giải chi tiêt
Ta biết rằng mỗi tuần có bảy ngày nên số ngày trong hai tuần là 7.2 = 14 (ngày). Do đó:
ab = 14; cd = 2ab = 2 . 14 = 28. Do đó abcd= 1428.
Vậy Nguyễn trãi viết Bình Ngô đại cáo vào năm 1428.
Phương pháp giải:
Sử dụng 1 tuần lễ có 7 ngày.
Lời giải chi tiêt
Ta biết rằng mỗi tuần có bảy ngày nên số ngày trong hai tuần là 7.2 = 14 (ngày). Do đó:
Vậy Nguyễn trãi viết Bình Ngô đại cáo vào năm 1428.
Kết thúc tìm hiểu cách giải toán sgk lớp 6 trang 19 và 20 rồi, các bạn có thể xem các bài khác tại :
Giải Bài Tập Toán lớp 6: Số Phần Tử Của Một Tập Hợp Con. Tập Hợp Con
Giải Bài Tập SGK Toán 6 Phép Cộng Phép Nhân