Từ ghép và từ láy trang 38 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
Giải bài tập Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy trang 38 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. hãy tham khảo với onthihsg.
Video các từ láy lớp 4
Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy
Soạn bài Luyện từ và câu lớp 4: Từ ghép và từ láy trang 38 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 cung cấp đầy đủ các nội dung thiết thực cho các em học sinh lớp 4 chuyên đề Từ ghép và từ láy như sau:
- Khái niệm từ ghép, từ láy.
- Nhận biết từ ghép từ láy.
- Hướng dẫn trả lời bài tập trang 38, 39 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
Với các nội dung đầy đủ, hi vọng các em sẽ học bài chủ động và mở rộng liên hệ thật tốt với kiến thức khác trong Tiếng Việt.
Kiến thức cần nhớ
1. Từ ghép
Từ ghép được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau
VD: hoa cúc, cái bàn, trung hậu, trung tâm, cuốn sách,…
2. Từ láy
Từ láy được tạo bằng cách phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.
VD: rung rinh, ầm ầm, lao xao, ….
3. Phân loại từ ghép
Từ ghép được phân làm hai loại:
– Từ ghép tổng hợp: có nghĩa tổng mang nghĩa bao quát một nhóm sự vật có đặc điểm chung nào đó
VD: bánh trái, xe cộ, máy móc, chim chóc,…
– Từ ghép phân loại: chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất
VD: bánh nếp, chim yến, xe máy, đường sắt, máy khâu,…
4. Phân loại từ láy
Từ láy được phân làm ba loại:
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: rung rinh, lung linh, long lanh, mong manh…
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lao xao, lênh khênh, ngông nghênh,…
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: xinh xinh, tim tím, ầm ầm, chầm chậm,…
Giải bài tập từ ghép, từ láy lớp 4
I. Nhận xét
Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau ?
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
LÂM THỊ MỸ DẠ
Thuyền ta chầm chậm vào
Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Họa tiếng lòng ta với tiếng chim.
Gợi ý
- Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?
- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lập lại nhau tạo thành ?
Trả lời:
- Các từ phức truyện cổ, ông cha, đời sau do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ; ông + cha).
- Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu giống nhau (th) tạo thành.
- Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành.
- Ba từ phức (chầm chậm, cheo leo, se sẽ (do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần giống nhau tạo thành: Từ cheo leo, hai tiếng cheo và leo có vần eo giống nhau. Các từ chầm chậm, se sẽ giống nhau cả âm đầu và vần.
III. Luyện tập
1. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa :
- Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. Theo HOÀNG LÊ
- Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
THÉP MỚI
Gợi ý:
- Từ ghép: là các tiếng có nghĩa được ghép lại với nhau.
- Từ phức: được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.
Trả lời:
Từ ghép | Từ láy | |
Câu a | Nhân dân, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhớ | Nô nức |
Câu b | Dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí | Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp |
2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
- a) Ngay
- b) Thăng
- c) Thật
Gợi ý:
Con suy nghĩ và tìm từ phù hợp.
Trả lời:
Từ ghép | Từ láy | |
a. Ngay | Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ | Ngay ngắn |
b. Thẳng | Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính | Thẳng thắn, thẳng thớ, thẳng thừng |
c. Thật | Chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình | Thật thà |
* Từ ghép:
- Ngay thẳng là một đức tính quý.
- Học sinh xếp hàng thẳng tắp.
- Hãy đối xử thật lòng với nhau.
* Từ láy:
- Tính hắn thật thà như đếm.
- Bạn hãy thẳng thắn góp ý cho tôi.
- Tôi đã thẳng thừng bác bỏ ý kiến của hắn.